VIETNAMESE

người quản lý của một gia đình quí tộc

ENGLISH

majordomo

  
NOUN

/ˌmeɪ.dʒəˈdəʊ.məʊ/

chief steward

Người quản lý của một gia đình quí tộc là người có trách nhiệm và quyền hạn trong việc quản lý và điều hành các hoạt động hàng ngày và tài sản của một gia đình quý tộc. Người quản lý này cũng có thể thay mặt gia chủ điều hành hoặc làm một công việc gì đó mà gia chủ yêu cầu.

Ví dụ

1.

Người quản lý của một gia đình quí tộc quản lý tài chính gia đình.

The majordomo manages the household finances.

2.

Người quản lý của một gia đình quí tộc đảm bảo rằng tất cả các hóa đơn được thanh toán đúng hạn.

The majordomo ensures that all the bills are paid on time.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu thêm về các nhân sự khác mà các majordomo quản lí nhé!

Chúng ta có thể xem majordomo (hay còn gọi là chief steward) là chức vụ cao nhất trong việc quản lí nhà của giùm cho một nhà giàu có hoặc quyền quí majordomo có thể điều phối nhà cửa hoặc công việc, đưa ra quyết định, và cai quản nhà cửa về rất nhiều thứ khác nhau thay mặt cho gia chủ.

- Ngoài ra, còn có vài chức vụ khá cao cấp khác dưới trướng của majordomo là:

+ butler (quản gia): là một nam người hầu của một gia đình mà có trách nhiệm đảm đương điều phối các người hầu khác, chào đón khách đến chơi nhà của gia chủ, điều phối việc phục vụ đồ ăn, và nhiều vai trò khác nhau. Butlers thường sẽ có trách nhiệm quản lí điều phối các người hầu nam khác.

+ housekeeper (nữ quản gia): là nữ người hầu có quyền hạn cao nhất trong số những người hầu nữ (ngang vai vế với butler nếu một gia chủ thuê cả 2 người). Họ có vai trò chỉ đạo và điều phối các người hầu nữ khác về các công việc giặt giũ chăn gối và vệ sinh nhà cửa. Họ cũng là người đảm bảo rằng các người hầu nữ khác được chăm sóc tốt và được đối đãi tử tế mà không bị bạo hành.

- Tuy nhiên, không phải nhà nào cũng sẽ thuê cả butler và housekeeper nhé.