VIETNAMESE

nghỉ bù ngày lễ

Nghỉ bù ngày lễ quốc gia

word

ENGLISH

Public holiday compensatory leave

  
NOUN

/ˈpʌblɪk ˈhɒlədeɪ ˌkɒmpɛnˈseɪtəri liːv/

Legal holiday leave

“Nghỉ bù ngày lễ” là ngày nghỉ bù sau khi làm việc vào các ngày lễ theo quy định.

Ví dụ

1.

Nghỉ bù ngày lễ được sắp xếp vào tháng 12.

The public holiday compensatory leave was arranged for December.

2.

Nghỉ bù ngày lễ quốc gia nâng cao tinh thần của nhân viên.

Public holiday compensatory leaves boost employee morale.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ leave khi nói hoặc viết nhé! check Apply for leave – xin nghỉ phép Ví dụ: She applied for leave to attend her sister’s wedding. (Cô ấy đã xin nghỉ phép để dự đám cưới của chị gái) check Approve leave – phê duyệt nghỉ phép Ví dụ: The HR department approved her leave without delay. (Phòng nhân sự đã phê duyệt nghỉ phép của cô ấy mà không chậm trễ) check Accumulate leave – tích lũy ngày nghỉ Ví dụ: Employees can accumulate leave if they don’t use it by year-end. (Nhân viên có thể tích lũy ngày nghỉ nếu không sử dụng hết trong năm) check Grant leave – cấp phép nghỉ Ví dụ: The company granted leave for personal reasons. (Công ty đã cấp phép nghỉ vì lý do cá nhân)