VIETNAMESE

nghề tổ chức sự kiện

ENGLISH

event management

  
NOUN

/ɪˈvɛnt ˈmænəʤmənt/

Nghề tổ chức sự kiện là bao gồm các hoạt động trong các lĩnh vực: giải trí, kinh doanh, thương mại, văn hóa, thể thao… thông qua các hình thức hội nghị, hội thảo, triển lãm, hội chợ, tiệc… nhằm mang một thông điệp nào đó đến khách hàng, công chúng và muốn họ có cái nhìn đúng về sự kiện, sản phẩm.

Ví dụ

1.

Đối với nghề tổ chức sự kiện, chúng tôi rất có duyên khi tổ chức các sự kiện lớn cho các thương hiệu cao cấp.

As for event management, we are very glamorous when it comes to organizing major events for luxury brands.

2.

Nghề nghề tổ chức sự kiện bao gồm hoạt động thương mại trong đó nhà tổ chức thực hiện việc phát triển thị trường và thu lợi nhuận từ đó.

Event management is the commercial operation in which the organizer carries out market development and gain profits from it.

Ghi chú

Cùng phân biệt occasion event nha!

- Dịp (occasion) là một sự kiện đặc biệt. Mọi người thường tự quyết định rằng đó là một điều đặc biệt xảy ra.

Ví dụ: She gave a speech appropriate to the occasion.

(Bài diễn văn của cô ấy phù hợp với dịp này.)

- Sự kiện (event) ít đặc biệt hơn dịp.

Ví dụ: The election was the main event of 1999.

(Cuộc bầu cử là sự kiện chính của năm 1999.)