VIETNAMESE

nằm bếp

word

ENGLISH

be laid up

  
VERB

/biː leɪd ʌp/

Nằm bếp trong tiếng Việt thường được dùng để diễn tả tình trạng ốm đau, nằm liệt giường.

Ví dụ

1.

Tôi bị cúm và phải nằm bếp trong một tuần.

I was laid up with the flu for a week.

2.

Sau tai nạn, anh ấy phải nằm bếp trong vài tháng.

After the accident, he was laid up for several months.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ be laid up khi nói hoặc viết nhé! check Be laid up with an illness - Nằm nghỉ vì ốm đau Ví dụ: He was laid up with the flu for a week. (Anh ấy đã nằm nghỉ vì bị cúm trong một tuần.) check Be laid up after surgery - Nằm nghỉ sau phẫu thuật Ví dụ: She was laid up after her knee surgery. (Cô ấy đã nằm nghỉ sau ca phẫu thuật đầu gối.) check Be laid up due to injury - Nằm nghỉ vì chấn thương Ví dụ: The athlete was laid up due to a severe leg injury. (Vận động viên đã phải nằm nghỉ vì chấn thương nặng ở chân.)