VIETNAMESE

mối quan hệ nhân quả

nhân quả, nguyên nhân và kết quả

ENGLISH

causality

  
NOUN

/ˌkɔˈzɑlɪti/

cause-effect relationship

Mối quan hệ nhân quả là mối liên kết giữa nguyên nhân và kết quả, trong đó một sự kiện này góp phần hình thành hoặc dẫn đến một sự kiện khác.

Ví dụ

1.

Nghiên cứu đã tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa nghèo đói và tội phạm.

The study found a causality between poverty and crime.

2.

Hiểu được mối quan hệ nhân quả của một vấn đề là rất quan trọng để tìm ra giải pháp hiệu quả.

Understanding the causality of a problem is crucial to finding effective solutions.

Ghi chú

Mặc dù causality cause and effect relationship đều liên quan đến mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chúng có một số điểm khác biệt quan trọng. Cùng DOL phân biệt nhé! - Causality: Là một khái niệm trừu tượng mô tả mối quan hệ bắt buộc giữa nguyên nhân và kết quả giữa hai sự kiện hay hiện tượng. Thường được sử dụng trong nghiên cứu khoa học để thiết lập mối quan hệ nhân quả và đôi khi áp dụng trong các tình huống phức tạp hoặc khó quan sát. Ví dụ: The study explores the causality between stress and health issues. (Nghiên cứu khám phá mối quan hệ nhân quả giữa căng thẳng và các vấn đề sức khỏe.) - Cause and Effect Relationship: một mối quan hệ cụ thể giữa nguyên nhân và kết quả trong một tình huống hay trường hợp nhất định. Nó là cách diễn đạt chi tiết hơn, đặc biệt khi mô tả mối quan hệ giữa hai yếu tố cụ thể. Thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày để mô tả mối quan hệ nhân quả mà chúng ta quan sát, không yêu cầu bằng chứng khoa học nghiêm ngặt. Ví dụ: In this experiment, the cause and effect relationship between lack of sleep and cognitive performance was examined. (Trong thí nghiệm này, mối quan hệ nhân quả giữa việc thiếu ngủ và hiệu suất nhận thức đã được thực nghiệm.)