VIETNAMESE

khổ giấy ngang

ENGLISH

landscape paper orientation

  
NOUN

/ˈlænskeɪp ˈpeɪpər ˌɔːriɛnˈteɪʃᵊn/

landscape paper

Khổ giấy ngang là sự quay đổi chiều của một thiết kế trang để văn bản và các đồ thị được in ra theo chiều rộng của trang giấy.

Ví dụ

1.

Vui lòng chọn khổ giấy ngang khi in tài liệu quảng cáo để đảm bảo nội dung vừa vặn trên trang.

Please select landscape paper orientation when printing the brochure to ensure that the content fits properly on the page.

2.

Tài liệu này phù hợp nhất với khổ giấy ngang do có nhiều bảng và biểu đồ.

The document is best suited for landscape paper orientation due to its wide tables and graphs.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu các cụm từ liên quan tới chủ đề này nhé!

1. Paper orientation (Định hướng giấy): Đây là việc xác định hướng trang giấy được sắp xếp, ví dụ như dọc (portrait) hoặc ngang (landscape), tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng. Ví dụ: A4 paper is commonly used in portrait orientation for writing letters or documents. (Giấy A4 thường được sử dụng với hướng dọc để viết thư hoặc tài liệu.)

2. Portrait orientation (Hướng dọc): Đây là hướng trang giấy trong đó chiều cao lớn hơn chiều rộng, tạo ra một bức tranh thẳng đứng. Ví dụ: Most books are printed in portrait orientation as it is easier to read vertically. (Hầu hết sách được in với hướng dọc vì đọc theo chiều thẳng đứng dễ dàng hơn.)

3. Landscape orientation (Hướng ngang): Đây là hướng trang giấy trong đó chiều rộng lớn hơn chiều cao, tạo ra một bức tranh ngang. Ví dụ: Presentations are often prepared in landscape orientation to accommodate wider content and improve visibility. (Các bài thuyết trình thường được chuẩn bị với hướng ngang để chứa được nội dung rộng hơn và tăng cường khả năng nhìn thấy.)

4. Orientation switch (Chuyển đổi hướng): Thao tác chuyển đổi giữa hướng dọc và hướng ngang của trang giấy. Ví dụ: To fit the table on the page, I had to do an orientation switch from portrait to landscape. (Để vừa bảng vào trang giấy, tôi đã phải chuyển đổi hướng từ dọc sang ngang.)