VIETNAMESE

kho bạc

ngân khố, kho bạc Nhà nước

word

ENGLISH

State Treasury

  
NOUN

/steɪt ˈtrɛʒəri./

Treasury

Kho bạc là một cơ quan chính phủ liên quan đến tài chính và thuế hay là một nơi lưu giữ tiền tệ và kim loại quý.

Ví dụ

1.

Trong thời kỳ quản lý của Washington, các Bộ Ngoại giao và kho bạc đã được thành lập.

During Washington's administration, the Departments of State, the State Treasury and were formed.

2.

Người nộp thuế phải nộp cho Kho bạc Nhà nước và nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế địa phương trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tính thuế.

The taxpayer should turn tax over to the State Treasury, and file return with the local tax authorities within 30 days after the end of the taxable year.

Ghi chú

Cùng phân biệt nation, countrystate nha!

- Đất nước (Country) là miền đất đai, trong quan hệ (in relation) với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Example: The country gained its independence ten years ago. (Đất nước đã giành được độc lập từ 10 năm trước.)

- Quốc gia (Nation) là một nhóm lớn những người có chung nguồn gốc (common descent), lịch sử (history), văn hoá (culture) hoặc ngôn ngữ, sống ở một lãnh thổ cụ thể. Example: The war brought infinite harm to the nation. (Chiến tranh đã mang đến tổn hại vô hạn cho quốc gia.)

- Nhà nước (State) là 1 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (territory) được coi là 1 cộng đồng chính trị có tổ chức (organized political community) dưới một chính phủ. Example: In December 1991, the Union of Soviet Socialist Republics was broken up into fifteen independent states. (Vào tháng 12 năm 1991, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được chia thành 15 nhà nước độc lập.)