VIETNAMESE

khấu

trừ, giảm

ENGLISH

deduct

  
VERB

/dɪˈdʌkt/

discount, reduce

Khấu là cắt, xén, giảm đi về mặt giá trị hay kích thước của cái gì.

Ví dụ

1.

Người sử dụng lao động có thể khấu trừ thuế từ tiền lương của nhân viên để tuân thủ các quy định của chính phủ.

Employers may deduct taxes from their employees' salaries to comply with government regulations.

2.

Khi nộp thuế, cá nhân có thể khấu trừ một số chi phí nhất định để giảm thu nhập chịu thuế.

When filing taxes, individuals can deduct certain expenses to reduce their taxable income.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt "discount", "deduct" và "reduce" trong ngữ cảnh buôn bán nhé:

- Deduct (khấu trừ): giảm số lượng hoặc số tiền từ tổng cộng.

Ví dụ: The employer will deduct taxes from your salary before you receive it. (Nhà tuyển dụng sẽ khấu trừ thuế từ mức lương của bạn trước khi bạn nhận lương.)

- Discount (chiết khấu): giảm giá hoặc số tiền trực tiếp từ giá trị toàn bộ.

Ví dụ: The store offered a discount on all items during the holiday sale. (Cửa hàng áp dụng chiết khấu cho tất cả các mặt hàng trong chuỗi giảm giá lễ hội.)

- Reduce (giảm giá trị): giảm giá trị hoặc số lượng.

Ví dụ: The company decided to reduce the price of the product to attract more customers. (Công ty quyết định giảm giá sản phẩm để thu hút thêm khách hàng.)