VIETNAMESE

khả năng gây độc hại cho thận

khả năng tổn hại thận

word

ENGLISH

nephrotoxicity

  
NOUN

/nɛfrəʊtɒkˈsɪsɪti/

Khả năng gây độc hại cho thận là khả năng gây tổn hại hoặc ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.

Ví dụ

1.

Khả năng gây độc hại cho thận của thuốc cần được nghiên cứu thêm.

The drug's nephrotoxicity needs further investigation.

2.

Khả năng gây độc hại cho thận là mối quan tâm đối với loại thuốc này.

Nephrotoxicity is a concern with this medication.

Ghi chú

Từ Nephrotoxicity là một từ vựng thuộc lĩnh vực y họcdược lý học. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Kidney toxicity – Độc tính lên thận Ví dụ: Nephrotoxicity refers to kidney toxicity caused by drugs or chemicals that damage kidney function. (Khả năng gây độc hại cho thận là hiện tượng tổn thương chức năng thận do thuốc hoặc hóa chất gây ra.) check Renal impairment – Suy giảm chức năng thận Ví dụ: Prolonged exposure can lead to renal impairment or even kidney failure. (Tiếp xúc kéo dài có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận hoặc suy thận.) check Toxic effect – Tác dụng gây độc Ví dụ: Nephrotoxicity is one type of toxic effect monitored in drug safety testing. (Khả năng gây độc thận là một dạng tác dụng gây độc được theo dõi trong thử nghiệm độ an toàn thuốc.) check Renal toxicity marker – Chỉ số độc tính thận Ví dụ: Blood urea and creatinine are renal toxicity markers in nephrotoxicity cases. (Ure và creatinine máu là các chỉ số độc tính thận trong trường hợp nhiễm độc thận.)