VIETNAMESE

kêu nài

van nài, van xin, nài nỉ

ENGLISH

beg

  
VERB

/bɛɡ/

implore, beseech

Kêu nài là xin, nài bằng những lời nói đi nói lại nhiều lần và một cách tha thiết.

Ví dụ

1.

Người đàn ông vô gia cư ở góc phố thường kêu nài xin tiền lẻ.

The homeless man on the street corner would often beg for spare change.

2.

Bất chấp thời tiết khắc nghiệt, anh vẫn tiếp tục kêu nài sự giúp đỡ từ người qua đường.

Despite the harsh weather, he continued to beg for help from passersby.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt "beg", "implore" "beseech" nhé: - Beg (van xin): xin lỗi hoặc yêu cầu một cách nài nỉ, thường là do sự yếu đuối hoặc cảm xúc. -> Ví dụ: He had to beg for forgiveness after the mistake. (Anh ta van xin tha thứ sau khi gây ra lỗi lầm.) - Implore (van nài, khẩn cầu): Nài nỉ hoặc yêu cầu một cách tha thiết, mạnh mẽ. -> Ví dụ: She implored him to reconsider his decision. (Cô ta van nài anh ta suy nghĩ lại quyết định của mình.) - Beseech (van xin, cầu xin): yêu cầu một cách đặc biệt nghiêm túc và tha thiết. -> Ví dụ: He would beseech the gods for guidance during challenging times. (Anh ấy cầu xin chỉ dẫn của thần linh trong những thời khắc khó khăn.)