VIETNAMESE

kẹo mứt

mứt kẹo, mứt Tết, bánh mứt

ENGLISH

candied fruits

  
NOUN

/"ˈkændid fruːt "/

glacé fruit, crystallised fruits

kẹo mứt Việt Nam là một loại thực phẩm truyền thống, được làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau, như trái cây, rau củ, hạt,... có vị ngọt, thơm, được dùng trong các dịp lễ tết.

Ví dụ

1.

Kẹo mứt thường được sắp trên khay bài hoa quả và đặt trên bàn thờ vào ngày Tết.

Candied fruits are often arranged on a platter and displayed on the Tet altar

2.

Bên cạnh các món ăn đặc trưng ngày Tết như bánh chưng và bánh tét, kẹo mứt cũng là một trong số đó được thường thức bởi gia đình và các vị khách đến nhà vào các ngày lễ này.

Besides Tet's specialties such as banh chung and banh tet, candied fruits are also one of them to be enjoyed by families and guests during the holoday season.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu các thành ngữ liên quan tới Fruit nha! + bear fruit: (nghĩa đen) ra quả; (nghĩa bóng) gặt hái thành quả, có thành quả Ví dụ: The boys remained optimistic that their musical career might bear fruit. (Các chàng trai ấy giữ niềm tin lạc quan rằng sự nghiệp âm nhạc của bọn họ sẽ gặt hái được thành quả. + the fruit/fruits of something: thành quả của việc gì đó Ví dụ: The book is the fruit of years of research. (Cuốn sách đó là thành quả của nhiều năm nghiên cứu.) + in fruit: (nghĩa đen; nói về thực vật) đang ra quả Ví dụ: The cranberry is always attractive in fruit. (Cây nam việt quất nhìn rất hấp dẫn khi đang ra quả.)