VIETNAMESE

huống hồ

chưa kể đến

word

ENGLISH

Let alone

  
PHRASE

/ˈlɛt əˈloʊn/

not to mention, much less

“Huống hồ” là từ dùng để nhấn mạnh ý nghĩa thêm vào hoặc làm rõ điều đã nói trước đó.

Ví dụ

1.

Anh ấy không biết nấu ăn, huống hồ là làm bánh.

He can’t cook, let alone bake a cake.

2.

Cô ấy không trả lời, huống hồ là xin lỗi.

She didn’t reply, let alone apologize.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Let alone nhé! check Much less – Chưa nói đến Phân biệt: Much less tập trung nhấn mạnh điều ít có khả năng xảy ra hơn, mang sắc thái tương tự Let alone. Ví dụ: He can’t even cook, much less prepare a three-course meal. (Anh ấy còn không biết nấu ăn, huống chi là chuẩn bị bữa ăn ba món.) check Not to mention – Chưa kể đến Phân biệt: Not to mention thêm ý nhấn mạnh mà không cần bàn sâu, nhẹ nhàng hơn Let alone. Ví dụ: She has no time for hobbies, not to mention a part-time job. (Cô ấy không có thời gian cho sở thích, chưa kể đến một công việc bán thời gian.) check Still less – Chưa chắc đến mức Phân biệt: Still less mang ý phủ định mạnh hơn, nhấn mạnh điều không khả thi, thường ít dùng hơn Let alone. Ví dụ: I can’t afford a new car, still less a luxury one. (Tôi không đủ tiền mua xe mới, huống chi là một chiếc xe sang.)