VIETNAMESE

hợp tác kinh doanh

ENGLISH

business cooperation

  
NOUN

/ˈbɪznəs koʊˌɑpəˈreɪʃən/

Hợp tác kinh doanh là sự phát triển của các mối quan hệ chiến lược, thành công, lâu dài giữa khách hàng và nhà cung cấp, dựa trên việc đạt được thông lệ tốt nhất và lợi thế cạnh tranh bền vững.

Ví dụ

1.

Hợp tác kinh doanh có thể rẻ hơn và linh hoạt hơn so với sáp nhập hoặc mua lại và có thể được sử dụng khi sáp nhập hoặc mua lại không khả thi.

Business cooperation can be cheaper and more flexible than mergers or acquisitions and can be used when mergers or acquisitions are not feasible.

2.

Lợi ích trực tiếp của việc hợp tác kinh doanh bao gồm lợi thế cạnh tranh lớn hơn.

Direct benefits of business cooperation include greater competitive advantage.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt cooperation collaboration nha!

- Cooperation (sự hợp tác): thường ám chỉ sự hợp tác giữa các bên mà vẫn giữ sự độc lập của từng bên. Các bên có thể làm việc cùng nhau để đạt được một mục tiêu chung, nhưng vẫn giữ quyền tự quyết và kiểm soát riêng lẻ.

Ví dụ: With the cooperation of the public, the police may be able to catch this man. (Với sự hợp tác của người dân, cảnh sát có thể sẽ bắt được người đàn ông này.)

- Collaboration (sự cộng tác): là sự hợp tác chặt chẽ và tích hợp giữa các bên để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ chung với mức độ tương tác và chia sẻ thông tin cao hơn; mọi người thường phải làm việc cùng nhau, chia sẻ ý kiến, và đưa ra quyết định chung để đạt được một mục tiêu chung.

Ví dụ: She wrote the book in collaboration with one of her students. (Cô ấy đã viết cuốn sách với sự cộng tác của một trong những học sinh của mình.)