VIETNAMESE

hợp đồng thời vụ

hợp đồng lao động theo thời vụ

ENGLISH

seasonal labor contract

  
NOUN

/ˈsizənəl ˈleɪbər ˈkɑnˌtrækt/

Hợp đồng thời vụ là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có tính chất không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Ví dụ

1.

Hợp đồng thời vụ có quy định rõ ràng về điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Seasonal labor contracts have clear provisions on working conditions, rights and obligations of each party in the labor relationship.

2.

Người lao động và người sử dụng lao động ký hợp đồng thời vụ khi cả hai bên đã thỏa thuận về công việc mang tính chất không thường xuyên, liên tục, tạm thời hoặc có thể kết thúc trong vòng dưới 12 tháng.

The employee and the employer sign a seasonal labor contract when both parties have agreed on the work that is irregular, continuous, temporary or can be terminated within less than 12 months.

Ghi chú

Có 3 loại hợp đồng lao động ở Việt Nam:

- Hợp đồng lao động có thời hạn (limited-term labor contract) là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

- Hợp đồng lao động vô thời hạn (indefinite-term labor contract) là hợp đồng mà trong đó hai bên vô thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

- Hợp đồng thời vụ (seasonal labor contract) hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.