VIETNAMESE

hành vi lừa đảo

hành vi lừa gạt

ENGLISH

fraud

  
NOUN

/frɔd/

act of deception

Hành vi lừa đảo là hành vi lừa dối, gạt gẫm hoặc đánh lừa người khác để có lợi ích cá nhân hoặc tài sản.

Ví dụ

1.

Các hành vi lừa đảo như tham ô có thể phá hỏng danh tiếng của công ty.

Fraudulent activities such as embezzlement can ruin a company's reputation.

2.

Công ty đã chịu tổn thất lớn do hành vi lừa đảo của kế toán.

The company suffered huge losses due to the accountant's fraud.

Ghi chú

Fraud (gian lận, lừa đảo) là hành vi lừa đảo, đánh lừa, hoặc gian lận để đạt được lợi ích cá nhân. Các loại fraud trong luật pháp có thể bao gồm: - Wire fraud: Lừa đảo qua mạng internet, điện thoại, email hay bất kỳ hệ thống giao tiếp điện tử nào. - Securities fraud: Lừa đảo trong lĩnh vực chứng khoán, ví dụ như thông tin sai lệch, giả mạo báo cáo tài chính, gian lận trong giao dịch cổ phiếu... - Insurance fraud: Lừa đảo trong lĩnh vực bảo hiểm, ví dụ như đăng ký bảo hiểm giả, tuyên bố bồi thường giả, lừa đảo về tai nạn, bệnh tật... - Identity theft: Trộm danh tính để lợi dụng thông tin cá nhân của người khác, ví dụ như đánh cắp số thẻ tín dụng, số BHXH, số chứng minh nhân dân... - Tax fraud: Lừa đảo trong lĩnh vực thuế, ví dụ như khai báo thuế sai lệch, giả mạo chứng từ thuế, trốn thuế...