VIETNAMESE

hàng bị lỗi

hàng hoá bị lỗi, hàng hoá có khuyết tật

ENGLISH

defective goods

  
NOUN

/dɪˈfɛktɪv gʊdz/

faulty goods

Hàng bị lỗi là hàng hóa không bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng, có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng, kể cả trường hợp hàng hóa đó được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật hiện hành nhưng chưa phát hiện được lỗi tại thời điểm hàng hóa được cung cấp cho người tiêu dùng.

Ví dụ

1.

Khi phát hiện hàng bị lỗi, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có trách nhiệm kịp thời tiến hành mọi biện pháp cần thiết để ngừng việc cung cấp chúng trên thị trường.

When detecting defective goods, organizations and individuals producing and importing goods are responsible for promptly taking all necessary measures to stop their supply on the market.

2.

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp hàng bị lỗi do mình cung cấp gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng.

Organizations and individuals trading in goods are responsible for compensating for damage in case the defective goods they supply cause damage to the life, health and property of consumers.

Ghi chú

Cùng phân biệt goods, cargoproduct!

- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.

Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.

(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)

- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.

Ví dụ: The ship will unlage her cargo today.

(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)

- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.

Ví dụ: They put a new product on the market.

(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)