VIETNAMESE

đường cao

chiều cao

ENGLISH

altitude

  
NOUN

/ˈæltəˌtud/

height

Trong hình học, đường cao của một tam giác là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện.

Ví dụ

1.

Để tìm đường cao của lăng trụ tam giác, bạn cần kẻ một đường vuông góc từ mặt đáy này sang mặt đối diện, đường thẳng này cắt nhau tại trung điểm của mặt đáy.

To find the altitude of a triangular prism, you need to draw a perpendicular line from one base to the opposite face, which intersects at the midpoint of the base.

2.

Trong một hình nón tròn bên phải, đường cao là khoảng cách từ đỉnh đến đáy và rất quan trọng trong việc tính diện tích bề mặt và thể tích của nó.

In a right circular cone, the altitude is the distance from the vertex to the base and is crucial in calculating its surface area and volume.

Ghi chú

Sự khác nhau giữa altitude height:

- altitude: khoảng cách từ mực nước biển lên đến một điểm bất kì cho trước. - The plane climbed to an altitude of 70,000 feet. - Máy bay đã lên được độ cao 70. 000 mét so với mặt biển.

- height: khoảng cách từ chân của một cái gì đó đến đỉnh. - He is 1.70m in height. - Anh ấy cao 1 mét 70.