VIETNAMESE

được ăn cả ngã về không

ENGLISH

sink or swim

  
NOUN

/sɪŋk ɔr swɪm/

go big or go home; all or nothing

Được ăn cả ngã về không là một việc không chắc có kết quả, chủ yếu dựa vào may rủi.

Ví dụ

1.

Nhân viên mới đã được giao một dự án vào ngày đầu tiên của anh ấy với công ty và được thông báo rằng đó là một tình huống "được ăn cả, ngã về không" - anh ấy sẽ thành công hoặc thất bại một mình.

The new employee was given a project on his first day with the company and was told it was a "sink or swim" situation - either he would succeed or fail on his own.

2.

Sau nhiều năm được cha mẹ chu cấp, chàng trai trẻ buộc phải dọn ra ở riêng và đây chắc chắn là thời khắc "được ăn cả, ngã về không" đối với anh.

After years of being supported by his parents, the young man was forced to move out and live on his own, and it was definitely a sink or swim moment for him.

Ghi chú

Cùng học thêm một thành ngữ đồng nghĩa với "sink or swim" nữa nha!

- go big or go home (được ăn cả ngã về không): You've made it this far, there's no turning back. It's go big or go home.

(Bạn đã đến được đây rồi, không thể quay đầu lại được. Được ăn cả, ngã về không thôi.)