VIETNAMESE

dựa trên lý thuyết

căn cứ lý thuyết, dựa trên lý luận

word

ENGLISH

Theoretically based

  
ADJ

/ˌθɪəˈrɛtɪkli beɪst/

Conceptually supported

Dựa trên lý thuyết là trạng thái hoặc hành động lấy lý thuyết làm căn cứ.

Ví dụ

1.

Giải pháp được dựa trên lý thuyết vật lý.

The solution was theoretically based on physics principles.

2.

Ý tưởng dựa trên lý thuyết cần được kiểm chứng thực tế.

Theoretically based ideas require practical tests.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Theoretically based nhé! check Theory-driven – Được dẫn dắt bởi lý thuyết Phân biệt: Theory-driven nhấn mạnh việc hành động hoặc quyết định được hình thành dựa trên lý thuyết. Ví dụ: The study is theory-driven and aims to test existing models. (Nghiên cứu được dẫn dắt bởi lý thuyết và nhằm kiểm tra các mô hình hiện có.) check Conceptually oriented – Định hướng theo khái niệm Phân biệt: Conceptually oriented ám chỉ việc dựa trên khái niệm hoặc ý tưởng để làm nền tảng. Ví dụ: The curriculum is conceptually oriented to enhance critical thinking. (Chương trình học được định hướng theo khái niệm để nâng cao tư duy phản biện.) check Model-based – Dựa trên mô hình Phân biệt: Model-based nhấn mạnh việc lấy các mô hình lý thuyết làm cơ sở. Ví dụ: The model-based approach simplifies complex systems. (Cách tiếp cận dựa trên mô hình giúp đơn giản hóa các hệ thống phức tạp.)