VIETNAMESE

doanh thu hòa vốn

ENGLISH

break-even revenue

  
NOUN

/breɪk-ˈivɪn ˈrɛvəˌnu/

Doanh thu hòa vốn là doanh thu tại mức sản lượng hòa vốn.

Ví dụ

1.

Số lượng hòa vốn đề cập đến số lượng đơn vị mà một doanh nghiệp nhỏ phải bán để trang trải mọi chi phí, trong khi doanh thu hòa vốn đề cập đến số tiền doanh thu mà doanh nghiệp phải tạo ra để trang trải chi phí của mình.

Break-even quantity refers to the number of units a small business must sell to cover all costs, while break-even revenue refers to the sales dollar amount it must generate to cover its costs.

2.

Số lượng tương ứng là doanh thu hòa vốn đã điều chỉnh chia cho giá bán trên một đơn vị.

The corresponding quantity is the adjusted break-even revenue divided by the selling price per unit.

Ghi chú

Cùng phân biệt sales revenue nha!

- Doanh thu/doanh thu bán hàng (revenue) là toàn bộ thu nhập mà một công ty tạo ra từ các hoạt động cốt lõi của mình trước khi trừ đi bất kỳ khoản chi phí nào trong phép tính.

- Doanh số bán hàng/doanh số (sales) là số lượng sản phẩm bán được trong một khoảng thời gian nhất định.