VIETNAMESE

đô hộ

thuộc địa hóa

ENGLISH

colonize

  
VERB

/ˈkɑləˌnaɪz/

Đô hộ là chiếm đóng, áp bức và kiểm soát của một quốc gia hoặc thực thể mạnh hơn đối với một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ yếu hơn, thường xuất hiện trong bối cảnh quân sự và chính trị, khi một quốc gia mạnh hơn chiếm đóng và lấy đi quyền tự chủ của một quốc gia yếu hơn.

Ví dụ

1.

Peru bị người Tây Ban Nha đô hộ vào thế kỷ 16.

Peru was colonized by the Spanish in the 16th century.

2.

Các quốc gia châu Âu bắt đầu xâm lược và đô hộ một cách thô bạo những phần lớn trên thế giới.

European nations set about violently invading and colonizing large chunks of the globe.

Ghi chú

Phân biệt colonize và imperialize:

- Colonize (đô hộ, thuộc địa hóa) đề cập đến quá trình thiết lập và kiểm soát một vùng lãnh thổ mới bởi một quốc gia ngoại vi. Trong quá trình colonize, quốc gia thuộc địa thường bị chiếm đóng và đô hộ bởi quốc gia khác. Ví dụ: European powers colonized many parts of Africa in the late 19th and early 20th centuries. (Các quốc gia châu Âu đã đô hộ nhiều khu vực ở châu Phi vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.)

- Imperialize (đế quốc hóa) cũng tương tự với thuộc địa hóa, nhưng những nước này có phạm vi toàn cầu và có lực lượng quân đội, đặc biệt là hải quân, hùng mạnh. Ví dụ: The British Empire imperialized many countries across the globe during the 19th and early 20th centuries. (Đế quốc Anh đã đế quốc hóa nhiều quốc gia trên toàn cầu trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.)