VIETNAMESE

đi mà

làm ơn, năn nỉ mà

word

ENGLISH

come on, please

  
PHRASE

/kʌm ɑn, pliːz/

just do it, would you?

Lời nài nỉ ai đó làm điều gì một cách tha thiết.

Ví dụ

1.

Đi mà, giúp tôi với!

Come on, please help me!

2.

Đi mà, lần này thôi!

Just go with me this time, please.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của come on, please (đi mà – năn nỉ, khẩn khoản) nhé! check Pretty please – Làm ơn mà (năn nỉ ngọt ngào) Phân biệt: Pretty please thường dùng để nài nỉ đáng yêu, đúng sắc thái của đi mà. Ví dụ: Pretty please, just this once? (Đi mà, chỉ lần này thôi!) check Do it for me – Vì tôi mà làm nhé Phân biệt: Do it for me là cách năn nỉ mang cảm xúc, gần nghĩa với đi mà. Ví dụ: Do it for me, please? (Đi mà, vì tôi đấy!) check Be a dear – Làm ơn giúp mình đi Phân biệt: Be a dear là cách năn nỉ nhẹ nhàng, dễ thương, tương đương đi mà. Ví dụ: Be a dear and pass me that book? (Đi mà, đưa tớ quyển sách đó với.) check Come on, just this once – Thôi mà, chỉ lần này thôi Phân biệt: Come on, just this once là cụm nài nỉ đúng sắc thái “đi mà”. Ví dụ: Come on, just this once, please? (Đi mà, chỉ lần này thôi nhé?)