VIETNAMESE

đại học chính quy

hệ đại học chính quy, hệ chính quy, đại học hệ chính quy

ENGLISH

formal university education

  
NOUN

/ˈfɔrməl ˌjunəˈvɜrsəti ˌedʒuˈkeɪʃn/

regular university education

Đại học chính quy là một phần của giáo dục chính quy nhưng chỉ áp dụng tại bậc đại học. Đây là hệ đào tạo theo các khoá học tập trung toàn bộ thời gian tại cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình đào tạo một trình độ của giáo dục đại học.

Ví dụ

1.

Sinh viên theo học chương trình giáo dục đại học chính quy được tiếp cận với nhiều nguồn tài nguyên học thuật.

Students who pursue formal university education have access to a wide range of academic resources.

2.

Chương trình đào tạo của trường đại học chính quy thường kéo dài 4 năm.

The training program of the formal university education usually lasts 4 years.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt đại học hệ chính quy và không chính quy nha

Formal university education (đại học hệ chính quy)

- Là hình thức đào tạo toàn thời gian tại các cơ sở giáo dục đại học, với thời khóa biểu và chương trình được thiết kế đầy đủ và chuyên sâu.

- Sinh viên được tuyển chọn thông qua kỳ thi tuyển sinh quốc gia hoặc các hình thức xét tuyển khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thời gian học thường kéo dài từ 4 đến 6 năm, tùy thuộc vào ngành học và chương trình đào tạo.

- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên nhận được bằng Cử nhân hệ chính quy

Non-Formal University Program (đại học hệ không chính quy)

- Là hình thức đào tạo không toàn thời gian, ví dụ như đào tạo từ xa, vừa học vừa làm (liên thông). Hệ này thường dành cho những người đã đi làm hoặc có nhu cầu học tập linh hoạt hơn về thời gian.

- Tuyển sinh dựa vào các hình thức xét tuyển hoặc kiểm tra năng lực khác.

- Thời gian học linh hoạt hơn so với hệ chính quy, thời gian kéo dài từ 4 đến 6 năm, nhưng được điều chỉnh theo thời gian biểu của sinh viên.

- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên nhận được bằng Cử nhân hệ không chính quy hoặc tương đương (Liên thông, Tại chức)