VIETNAMESE

đại dịch

ENGLISH

pandemic

  
NOUN

/pænˈdɛmɪk/

epidemic

Đại dịch là bệnh dịch tễ do nhiễm khuẩn, lây lan nhanh, xảy ra đồng thời ở một vùng dân cư rộng lớn.

Ví dụ

1.

Ở một số nơi trên thế giới, bệnh sốt rét vẫn là đại dịch.

In some parts of the world, malaria is still pandemic.

2.

Những lợi ích về y tế quốc gia đã bị giảm thiểu đi nhiều do điều chỉnh cơ cấu trong những năm 1990, tác động của đại dịch HIV / AIDS và cuộc khủng hoảng kinh tế kể từ năm 2000.

The gains on the national health were eroded by structural adjustment in the 1990s, the impact of the HIV/AIDS pandemic and the economic crisis since the year 2000.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt pandemic epidemic: - pandemic: là tốc độ tăng trưởng tăng vọt, và mỗi ngày số ca bệnh lại tăng hơn ngày trước. Khi một đại dịch được tuyên bố, loại vi rút gây đại dịch bao phủ một khu vực rộng, ảnh hưởng đến một số quốc gia và dân số. Một đại dịch thì vượt khỏi biên giới quốc gia, trái ngược với các dịch bệnh trong khu vực. Ví dụ: Experts believe the next influenza pandemic could result from such a mutation of virus strains. (Các chuyên gia tin rằng đại dịch cúm tiếp theo có thể là do sự đột biến của các chủng virus.) - epidemic: là sự gia tăng bất ngờ về số ca bệnh trong một khu vực địa lý cụ thể. Bệnh sốt vàng da, bệnh đậu mùa, bệnh sởi và bệnh bại liệt là những ví dụ điển hình của bệnh dịch. Một dịch bệnh không nhất thiết phải truyền nhiễm. Ví dụ: In 1888, there was an epidemic of yellow fever. (Năm 1888, có một trận dịch bệnh sốt vàng da.)