VIETNAMESE

con điệp

sò điệp

ENGLISH

scallop

  
NOUN

/ˈskæləp/

Con điệp là loài động vật nhuyễn thể thuộc lớp hai mảnh vỏ, họ pectinidae sống ở vùng nước mặn. Con điệp còn có tên gọi là sò điệp quạt hay sò quạt do ngoại hình bên ngoài của chúng gần giống cái quạt.

Ví dụ

1.

đầu bếp đã nấu món con điệp một cách hoàn hảo

The chef cooked the scallop to perfection

2.

Con điệp là một loại động vật thân mềm.

The scallop is a type of mollusk.

Ghi chú

Cùng DOL ứng dụng những từ này vào bài đọc về "con dưa biển" nhé! Sea cucumbers are part of a larger animal group called echinoderms, which also contains starfish and sea urchins. Their body shape is similar to a cucumber, but they have small tentacle-like tube feet that are used for locomotion and feeding. One way that sea cucumbers can confuse or harm predators is by propelling their own toxic internal organs from their bodies in the direction of an attacker. Sea cucumbers are benthic, however, their larvae are planktonic. When disturbed, sea cucumbers can expose skeletal hooklike structures that make them harder for predators to eat. (Hải sâm là một phần của nhóm động vật lớn hơn được gọi là động vật da gai, nhóm này cũng chứa sao biển và nhím biển. Hình dạng cơ thể của chúng tương tự như quả dưa chuột, nhưng chúng có các chân ống nhỏ giống như xúc tu được sử dụng để di chuyển và kiếm ăn. Một cách mà hải sâm có thể gây nhầm lẫn hoặc làm hại những kẻ săn mồi là đẩy các cơ quan nội tạng độc hại của chúng ra khỏi cơ thể theo hướng của kẻ tấn công. Hải sâm là sinh vật sống dưới đáy biển, tuy nhiên, ấu trùng của chúng là sinh vật phù du. Khi bị quấy rầy, hải sâm có thể để lộ các cấu trúc xương giống như móc khiến chúng khó ăn hơn đối với những kẻ săn mồi.