VIETNAMESE

con chiên

tín đồ Ki-tô giáo

ENGLISH

Christian believer

  
NOUN

/ˈkrɪsʧən bəˈlivər/

Christian follower

Con chiên là những người Công giáo. Trong xã hội Do Thái, con chiên là con vật rất hiền lành dễ bảo, thân thương gần gũi, chúng sống theo bầy đàn. Đạo Công giáo xuất phát từ Dân Do Thái, dân riêng của Chúa. Cho nên người Công giáo được gọi thân thương trìu mến là “con Chiên của Chúa”​. Con Chiên được dùng làm biểu tượng cho những người hiền lành, ​đơn sơ, ​đạo đức.

Ví dụ

1.

Các con chiên là một người theo những lời dạy của Chúa Giêsu Kitô và tin vào đức tin Kitô giáo.

A Christian believer is a person who follows the teachings of Jesus Christ and believes in the Christian faith.

2.

Các con chiên có thể được tìm thấy trong nhiều nền văn hóa và quốc gia khác nhau trên thế giới.

Christian believers can be found in many different cultures and countries around the world.

Ghi chú

Dưới đây là một số tên gọi của các tín đồ tôn giáo phổ biến trên thế giới: - Thiên Chúa giáo: + Công giáo (Catholic) + Kitô giáo (Christian) + Tin lành (Protestant) + Chính thống giáo (Orthodox) - Hồi giáo: + Hồi giáo (Islam) + Sunni (Sunni) + Shia (Shiite) - Phật giáo: + Phật giáo (Buddhism) + Thượng tọa (Theravada) + Tịnh độ (Mahayana) + Tào độ (Vajrayana) - Đạo Hindu: + Hindu (Hinduism) + Vaishnavism (Vaishnavism) + Shaivism (Shaivism) + Shaktism (Shaktism) - Do Thái giáo: + Do Thái giáo (Judaism) + Do Thái đạo (Jewish) - Tín ngưỡng Truyền giáo: + Cao Đài (Cao Dai)