VIETNAMESE

cơ quan hành chính

ENGLISH

administrative agency

  
NOUN

/ədˈmɪnəˌstreɪtɪv ˈeɪʤənsi/

Cơ quan hành chính là bộ phận hợp thành của bộ máy nhà nước, được thành lập để thực hiện chức năng quản lí hành chính nhà nước. Nghiên cứu địa vị pháp lí hành chính của cơ quan hành chính nhà nước nhằm xác định vai trò của cơ quan hành chính nhà nước với tư cách là chủ thể của pháp luật hành chính và là chủ thể của quan hê pháp luật hành chính. Khi tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính, tuỳ từng trường hợp cụ thể mà cơ quan hành chính nhà nước được xác định là chủ thể mang quyền lực nhà nước hay chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính.

Ví dụ

1.

Bộ Y tế Công cộng Bắc Triều Tiên là cơ quan hành chính trung ương của Nội các Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

The Ministry of Public Health of North Korea is the central administrative agency of the Cabinet of the Democratic People's Republic of Korea.

2.

Hai trong số các nhà tù có lẽ sẽ được bán cho tư nhân và hai cái khác sẽ được tạm thời giao cho các cơ quan hành chính chính phủ.

Two of the prisons will probably be sold to private buyers and another two will be given for temporary use to other government administrative agencies.

Ghi chú

Một số từ vựng về các cơ quan hành chính của Nhà nước Việt Nam:

- Ministry of Justice (Bộ Tư pháp)

- Ministry of Industry and Trade (Bộ Công thương)

- Ministry of Transport (Bộ Giao thông vận tải)

- Ministry of Construction (Bộ Xây dựng)

- Ministry of Information and Communications (Bộ Thông tin và Truyền thông)

- Ministry of Health (Bộ y tế)

- Ministry of Culture, Sports and Tourism (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)