VIETNAMESE

chuối sợi

ENGLISH

abaca

  
NOUN

/ˈa-bə-ˌkä/

Manila hemp

Chuối sợi là cây trồng, giống như cây chuối, bẹ lá cho sợi làm thừng, quả không ăn được.

Ví dụ

1.

Túi được làm bằng chuối sợi, một loại sợi chuối.

The bag was made of abaca, which is a type of banana fiber.

2.

Các sợi chắc chắn của cây chuối sợi được sử dụng để làm dây thừng.

The sturdy abaca fibers were used to make a rope.

Ghi chú

Chuối hột và chuối sứ là 2 loại chuối khác nhau, do đó có 2 từ tiếng Anh tương đương để chỉ 2 loại này. Cùng xem qua những điểm khác biệt của 2 loại chuối này nhé! Chuối hột (wild banana): còn được gọi là chuối chát và là nguyên liệu chính trong món rượu chuối hột; chuối hột có ruột trắng, nhiều hột, có vị chát, thường được làm rau ăn kèm hay ngâm rượu. Chuối sứ (Siamese banana): hay được gọi là chuối xiêm, chuối hương. Quả chuối sứ to, không dài thường được ăn chín và ăn sống lúc trái còn xanh. Khi ăn chuối sứ có mùi thơm và độ ngọt nhẹ, vừa phải, vị hơi chát một chút.