VIETNAMESE
chó rừng
ENGLISH
jackal
/ˈʤækɔːl/
Chó rừng là tên gọi một số loài động vật thuộc chi Chó, thông thường được giới hạn trong ba loài: loài chó rừng lưng đen và chó rừng vằn hông của vùng cận Sahara và loài chó rừng lông vàng của lục địa Á-Âu.
Ví dụ
1.
Chó rừng là một loài chó hoang dã được tìm thấy ở Châu Á và Châu Phi.
The jackal is a wild canid found in Asia and Africa.
2.
Chó rừng thường ăn xác thối, ăn bất cứ thứ gì chúng có thể tìm thấy.
Jackals are often scavengers, eating whatever they can find.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt giữa jackal và fox nhé! - Kích cỡ: Chó rừng cao khoảng 16 inch tính từ vai và nặng từ 11 đến 26 pound. Một con cáo thường nhỏ hơn các thành viên khác trong gia đình chó như chó sói, chó rừng và chó nhà. Chiều dài của cáo là từ 16 inch đến 33 inch. Và chúng nặng khoảng 11 pounds đến 24 pounds. - Lông: chó rừng thường có màu nâu, trắng và màu rám nắng, trong khi cáo phổ biến nhất là cáo đỏ. Cáo có khả năng thích nghi với mùa đông nên chúng tạo ra bộ lông dày hơn chó rừng. - Con mồi: con mồi chính của chó rừng là bò sát, côn trùng, chim và thậm chí là thực vật. Hầu hết những gì cáo ăn là các loài gặm nhấm, thỏ, chim và động vật lưỡng cư.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết