VIETNAMESE

chính vì vậy

do đó, chính vì điều này

word

ENGLISH

because of this

  
PHRASE

/bɪˈkʌz əv ðɪs/

due to this, as a result

Chính vì vậy là nhấn mạnh lý do dẫn đến một hành động hoặc kết quả.

Ví dụ

1.

Công ty gặp tổn thất, chính vì vậy các chính sách mới được ban hành.

The company faced losses, and because of this, new policies were introduced.

2.

Dự án thất bại, chính vì vậy đội ngũ phải suy nghĩ lại chiến lược.

The project failed, and because of this, the team had to rethink its strategy.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của because of this (chính vì vậy) nhé! check For this reason – Vì lý do này Phân biệt: For this reason là cách nói trang trọng, tương đương với because of this trong văn viết học thuật. Ví dụ: For this reason, the project was delayed. (Chính vì vậy, dự án bị trì hoãn.) check As a result – Kết quả là Phân biệt: As a result là cách chuyển tiếp nguyên nhân – kết quả, tương đương chức năng với because of this. Ví dụ: As a result, they had to postpone the event. (Chính vì vậy mà họ phải hoãn sự kiện.) check Due to this – Do điều này Phân biệt: Due to this là cách nói trang trọng khác thay cho because of this. Ví dụ: Due to this, we changed the timeline. (Do điều này, chúng tôi thay đổi lịch trình.) check Therefore – Do đó Phân biệt: Therefore là từ chuyển ý trang trọng, tương đương với because of this về mặt ngữ nghĩa. Ví dụ: Therefore, we decided to stop the trial. (Chính vì vậy, chúng tôi quyết định dừng thử nghiệm.)