VIETNAMESE

chính vì thế

bởi vậy, lý do là

word

ENGLISH

that’s why

  
PHRASE

/ðæts waɪ/

hence, therefore

Chính vì thế là biểu đạt lý do cho một kết luận hoặc kết quả.

Ví dụ

1.

Anh ấy đã làm việc chăm chỉ, chính vì thế anh ấy đạt được kết quả tuyệt vời.

He worked hard, and that’s why he achieved such great results.

2.

Cô ấy không chuẩn bị kỹ, chính vì thế buổi thuyết trình không suôn sẻ.

She wasn’t prepared, that’s why the presentation didn’t go well.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của that’s why (chính vì thế) nhé! check This is why – Đó là lý do vì sao Phân biệt: This is why là cách nói trang trọng hơn và đồng nghĩa trực tiếp với that’s why. Ví dụ: This is why we always double-check our work. (Chính vì thế mà chúng tôi luôn kiểm tra lại công việc.) check For that reason – Vì lý do đó Phân biệt: For that reason là cách nói trang nhã và học thuật hơn, tương đương về ý nghĩa với that’s why. Ví dụ: For that reason, we chose a different supplier. (Chính vì thế, chúng tôi chọn nhà cung cấp khác.) check Hence – Do đó Phân biệt: Hence là từ trang trọng, thường dùng trong văn viết để thay cho that’s why. Ví dụ: Sales were low, hence the budget cut. (Doanh số thấp, chính vì thế mà bị cắt ngân sách.) check That explains – Điều đó giải thích cho Phân biệt: That explains mang tính giải thích nhẹ nhàng, tương đương that’s why trong văn nói. Ví dụ: That explains why he looked upset. (Chính vì thế mà anh ấy trông buồn bã.)