VIETNAMESE

chính sách thuế

ENGLISH

tax policy

  
NOUN

/tæks ˈpɑləsi/

Chính sách thuế là các quy định và biện pháp của chính phủ để thu thuế từ công dân và doanh nghiệp, nhằm tài trợ cho hoạt động của quốc gia và cung cấp các dịch vụ công cộng.

Ví dụ

1.

Chính phủ đưa ra chính sách thuế lũy tiến để đảm bảo phân phối của cải một cách công bằng.

The government introduced a progressive tax policy to ensure a fair distribution of wealth.

2.

Chính sách thuế mới nhằm mục đích đơn giản hóa hệ thống thuế và giảm gánh nặng thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ.

The new tax policy aims to simplify the tax system and lower the tax burden on small businesses.

Ghi chú

Một số cách dùng động từ với tax như sau: - đánh thuế: to introduce/impose/levy a tax on sth Ví dụ: The city has levied a high tax rate on any SUVs registered to city-center addresses. (Thành phố đánh thuế suất cao đối với bất kỳ xe SUV nào được đăng ký tại các địa chỉ tại trung tâm thành phố.) - bắt một ai đó nộp thuế: to make someone pay a tax Ví dụ: Mary’s husband made her pay their tax jointly even though she would like to pay it separately. (Chồng của Mary bắt cô ấy đóng thuế chung mặc dù cô ấy muốn được đóng riêng.)