VIETNAMESE

chính sách bảo hộ

ENGLISH

protectionism policy

  
NOUN

/prəˈtɛkʃəˌnɪzəm ˈpɑləsi/

Chính sách bảo hộ là các biện pháp hoặc quy định được áp dụng để bảo vệ và thúc đẩy sản xuất, thương mại hoặc kinh doanh trong một quốc gia bằng cách giới hạn hoặc áp đặt các hạn chế đối với hàng hóa hoặc dịch vụ nhập khẩu từ các quốc gia khác.

Ví dụ

1.

Chính sách bảo hộ áp đặt thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu.

The protectionism policy imposed tariffs on imported goods.

2.

Chính phủ thực hiện chính sách bảo hộ để hỗ trợ các ngành công nghiệp trong nước.

The government implemented a protectionism policy to support domestic industries.

Ghi chú

Cùng phân biệt quy định và quy chế nha! - Quy chế (statute) là nội dung về cơ cấu tổ chức, tổ chức gồm bao nhiêu bộ phận, tiền lương và thưởng của từng bộ phận sẽ như thế nào. - Quy định (policy) là văn bản quy phạm định hướng ra các công việc phải làm, không được làm, thực hiện đúng theo quy định của quy phạm pháp luật.