VIETNAMESE

chính quyền địa phương

ENGLISH

local government

  
NOUN

/ˈloʊkəl ˈgʌvərmənt/

Chính quyền địa phương là một tổ chức hành chính có tư cách pháp nhân được hiến pháp và pháp luật công nhận sự tồn tại vì mục đích quản lý một khu vực nằm trong một quốc gia. Các cán bộ chính quyền địa phương là dân địa phương. Chính quyền địa phương có trách nhiệm cung ứng hàng hóa công cộng (nhiệm vụ chi) cho nhân dân trong địa phương mình và có quyền thu thuế địa phương (nguồn thu).

Ví dụ

1.

Quốc hội Hoa Kỳ đã chỉ thị cho chính quyền địa phương tổ chức đại hội hiến pháp để viết ra Hiến pháp Puerto Rico năm 1951.

The US Congress directed local government to organize a constitutional convention to write the Puerto Rico Constitution in 1951.

2.

Tom và James hiện đang làm việc tại 1 văn phòng chính quyền địa phương.

Tom and James are currently working at a local government office.

Ghi chú

Cùng phân biệt sự cai trị (governance) và chính quyền (government) nha!

- governance là sự cai trị, sự trị vì, sự quản lý của chính phủ. Đó là những luật lệ và luật pháp được chính phủ nhà nước áp dụng. Thuật ngữ "governance" còn có nghĩa là quản trị khi dùng với bất kì tổ chức nào từ nhỏ tới lớn.

Ví dụ: Governance of the library system transfers from the Library Association of Portland to Multnomah County ending 126 years of private control. (Quyền quản trị của hệ thống thư viện chuyển từ Hiệp hội Thư viện Portland sang Hạt Multnomah kết thúc 126 năm điều hành của tư nhân.)

- government là chính quyền, là bộ máy điều hành, quản lí công việc của nhà nước. Ngoài ra, Chính quyền còn quản lý hoặc chỉ đạo trong một khu vực, trong một nhóm người.

Ví dụ: Dragon started to form a rebellion against the government. (Dragon đã bắt đầu phát động 1 cuộc nổi loạn chống đối chính quyền.)