VIETNAMESE

chế độ mẫu hệ

ENGLISH

matrilineality

  
NOUN

/ˌmætrɪˈlɪniələti/

Chế độ mẫu hệ là dấu vết của mối quan hệ họ hàng qua dòng nữ. Nó cũng có thể tương quan với một hệ thống xã hội trong đó mỗi người được xác định bằng mẫu hệ – mẹ của họ - dòng dõi của bên mẹ - và có thể liên quan đến việc thừa kế tài sản và/hoặc quyền sở hữu.

Ví dụ

1.

Trong một số văn hóa, chế độ mẫu hệ được thực hành.

In some cultures, matrilineality is practiced.

2.

Chế độ mẫu hệ là ngược với chế độ phụ hệ.

Matrilineality is the opposite of patrilineality.

Ghi chú

Chế độ mẫu hệ (Matrilineality) là dấu vết của mối quan hệ họ hàng (tracing of kinship) thông qua dòng nữ (female line). Nó cũng có thể tương quan với một hệ thống xã hội trong đó mỗi người được xác định theo mẫu hệ (matriline) của họ - dòng dõi của mẹ họ (mother's lineage) - và có thể liên quan đến việc thừa kế (inheritance) tài sản (property) và/hoặc danh hiệu (titles).