VIETNAMESE

cào cào

ENGLISH

grasshopper

/ˈgræsˌhɑpər/

locust

Cào cào là loại côn trùng có ngoại hình giống nhưng có kích thước nhỏ hơn châu chấu. Một con trưởng thành cào cào có chiều dài khoảng từ 40 – 45mm và con cái sẽ to hơn con đực một chút.

Ví dụ

1.

Bầy cào cào có thể có những tác động tàn khốc đến nền nông nghiệp và gây ra nạn đói.

Swarms of grasshoppers can have devastating effects on agriculture and cause famine.

2.

Cào cào được sử dụng làm thực phẩm ở các nước như Mexico và Indonesia.

Grasshoppers are used as food in countries such as Mexico and Indonesia.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt grasshoppercricket nha! - grasshopper (cào cào): cào cào có râu rất ngắn. Ví dụ: Grasshoppers can be an irritating pest for farmers. (Cào cào có thể là một loài gây hại khó chịu cho người nông dân.) - cricket (dế): dế có râu dài hơn cào cào. Ví dụ: Kids in the countryside love the noise of crickets. (Trẻ con ở nông thôn thích tiếng dế kêu.)