VIETNAMESE

cá rô

ENGLISH

perch

/pɜrʧ/

Cá rô là loại cá sống ở môi trường nước ngọt, nước lợ. Chúng có thịt béo, thơm, dai, ngon, có giá trị thương phẩm cao tuy rằng hơi nhiều xương. Kích thước cực đại của chúng có thể tới 250 mm. là loài động vật ăn tạp.

Ví dụ

1.

Cá rô được phân loại là loài ăn thịt, chúng chọn sinh sống ở những vùng nước có nhiều cá nhỏ, động vật có vỏ và ấu trùng côn trùng.

Perch are classified as carnivores, choosing waters where smaller fish, shellfish, and insect larvae are abundant.

2.

Có thể đánh bắt cá rô bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm cả đánh bắt bằng phao và đánh bắt bằng mồi nhử.

Perch can be caught with a variety of methods, including float fishing and lure fishing.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt perch tilapia nha! - perch (cá rô): cá rô có màu vàng đến xám nhạt, phần bụng có màu sáng hơn phần lưng. Ví dụ: Perch have a long and round body shape which allows for fast swimming in the water. (Cá rô có thân hình dài và tròn nên bơi nhanh trong nước.) - tilapia (cá rô phi): cá rô phi có thân màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng. Ví dụ: Due to its low price, easy preparation, and mild taste, tilapia is the fourth-most consumed fish in the United States dating back to 2002.. (Do giá rẻ, dễ chế biến và hương vị nhẹ nhàng, cá rô phi là loại cá được tiêu thụ nhiều thứ tư ở Hoa Kỳ kể từ năm 2002.)