VIETNAMESE

bút sa gà chết

ENGLISH

the die is cast

  
NOUN

/ðə daɪ ɪz kæst/

Nghĩa bóng câu thành ngữ này cho rằng, khi đặt bút viết một câu gì thì ta phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mình đã viết ra.

Ví dụ

1.

Từ khoảnh khắc cuộc đàm phán bị thất bại đã là bút sa gà chết và chiến tranh là điều không thể tránh khỏi.

From the moment the negotiations failed, the die was cast and war was inevitable.

2.

Một khi chúng tôi đã ký hợp đồng, bút sa gà chết, và không có đường quay trở lại.

Once we signed the contract, the die was cast, and there was no turning back.

Ghi chú

Bút sa gà chết (The die is cast) cho biết khi một tình huống chắc chắn sẽ phát triển theo một cách cụ thể (certain to develop in a particular way) bởi vì các quyết định đã được đưa ra mà không thể thay đổi.