VIETNAMESE
bộ tư lệnh
ENGLISH
High Command
/haɪ kəˈmænd/
Bộ Tư lệnh là cơ quan chỉ huy cấp cao về mặt quân sự trên một đơn vị lãnh thổ, lãnh hải nhất định (bộ tư lệnh quân khu, bộ tư lệnh vùng...) hoặc chỉ huy một cấp đơn vị quân đội (bộ tư lệnh quân đoàn; bộ tư lệnh binh chủng, quân chủng...) hoặc làm nhiệm vụ chỉ huy khác (Bộ tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh,...) hoặc làm nhiệm tác chiến chiến dịch ở quy mô lớn. Trước đây và hiện nay trong ngành an ninh của Việt Nam cũng thành lập những bộ tư lệnh để quản lý một số lực lượng chuyên trách như bộ tư lệnh công an vũ trang, bộ tư lệnh cảnh vệ,... Người đứng đầu Bộ tư lệnh là một Tư lệnh. Bộ tư lệnh bao gồm một số lãnh đạo chủ chốt và các cơ quan Tham mưu chỉ huy tác chiến, chỉ huy đảm bảo Hậu cần kỹ thuật và cơ quan Chính trị.
Ví dụ
1.
Bộ Tư lệnh Cảnh vệ đã tạo 1 buổi lễ vào ngày 4 tháng 7 để đánh giá hiệu suất của các nhiệm vụ trong 6 tháng đầu năm 2019.
The High Command of Guard Police held a ceremony on July 4 to review its performance of tasks in the first 6 months of 2019.
2.
Một buổi gặp gỡ với các nhân chứng lịch sử được tổ chức ở nhà tù Hỏa Lò bởi Bộ Tư lệnh Cảnh vệ vào năm 2018.
A meeting with historical witnesses was held in Hoa Lo prison in Hanoi by the High Command of Guard Police in 2018.
Ghi chú
Cùng DOL khám phá các nghĩa của ministry nhé!
Bộ: Được dùng để chỉ một cơ quan chính phủ ở cấp quốc gia, chịu trách nhiệm về một lĩnh vực nhất định.
Ví dụ: Anh ấy làm việc tại Bộ Giáo dục. (He works at the Ministry of Education.)
Ngành, lĩnh vực (trong ngữ cảnh tôn giáo): Chỉ hoạt động hoặc sứ mệnh của các tổ chức tôn giáo, như hoạt động truyền giáo hoặc phục vụ cộng đồng.
Ví dụ: Ông ấy dành nhiều năm cho công tác truyền giáo. (He devoted many years to his ministry.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết