VIETNAMESE

bộ máy nhà nước

ENGLISH

state apparatus

  
NOUN

/steɪt ˌæpəˈrætəs/

Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương hợp thành hệ thống được tổ chức, hoạt động theo những nguyên tắc thống nhất, tạo thành cơ chế đồng bộ nhằm thực hiện nhiệm vụ, chức năng của nhà nước.

Ví dụ

1.

Bộ trưởng bộ Nội vụ của Lào, Khamman Sounvileuth bộc lộ mong muốn được học tập kinh nghiệm của Việt Nam trong việc tăng cường sức mạnh bộ máy Nhà nước.

Lao Minister of Home Affairs Khamman Sounvileuth expressed the wish to learn from Vietnam’s experience in strengthening State apparatus.

2.

Năm đầu tiên của chính phủ chủ nghĩa Mác được đánh dấu bằng những cuộc thanh trừng trong bộ máy nhà nước.

The first year of the Marxist government is marked by purges in the state apparatus.

Ghi chú

Cùng phân biệt nation, countrystate nha!

- Đất nước (Country) là miền đất đai, trong quan hệ (in relation) với dân tộc làm chủ và sống trên đó.

Example: The country gained its independence ten years ago.

(Đất nước đã giành được độc lập từ 10 năm trước.)

- Quốc gia (Nation) là một nhóm lớn những người có chung nguồn gốc (common descent), lịch sử (history), văn hoá (culture) hoặc ngôn ngữ, sống ở một lãnh thổ cụ thể.

Example: The war brought infinite harm to the nation.

(Chiến tranh đã mang đến tổn hại vô hạn cho quốc gia.)

- Nhà nước (State) là 1 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (territory) được coi là 1 cộng đồng chính trị có tổ chức (organized political community) dưới một chính phủ.

Example: In December 1991, the Union of Soviet Socialist Republics was broken up into fifteen independent states.

(Vào tháng 12 năm 1991, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được chia thành 15 nhà nước độc lập.)