VIETNAMESE

bộ đội hải quân

quân chủng hải quân, hải quân

ENGLISH

navy

  
NOUN

/ˈneɪvi/

naval force, maritime force

Bộ đội hải quân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo, thềm lục địa của Tổ quốc, duy trì sự ổn định trên các vùng biển, đảo; giữ vững chủ quyền, không để xảy ra xung đột, tạo điều kiện thuận lợi, yên tâm cho các lực lượng trên biển; phối hợp, hiệp đồng với các lượng bảo vệ tốt việc thăm dò, khai thác dầu khí và các hoạt động kinh tế biển; tích cực, chủ động thực hiện tốt vai trò làm nòng cốt trong các hoạt động phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trên biển, nhất là trên các vùng biển xa; thực sự là chỗ dựa tin cậy, vững chắc cho các hoạt động kinh tế biển.

Ví dụ

1.

Chú tôi đã phục vụ trong bộ đội hải quân suốt 20 năm.

My uncle served in the navy for 20 years.

2.

Bộ đội hải quân đã tiến hành các bài tập ở Biển Đông.

The navy has been conducting exercises in the South China Sea.

Ghi chú

Cùng tìm hiểu tên các quân chủng nhé! 1. marine corps (n): thủy quân lục chiến 2. navy (n): bộ đội hải quân 3. air force (n): phòng không không quân 4. space force (n): lực lượng không gian 5. coast guard (n): bảo vệ bờ biển 6. national guard (n): vệ binh quốc gia