VIETNAMESE

bệnh dịch

dịch, dịch dã, dịch bệnh

ENGLISH

epidemic

  
NOUN

/ˌɛpəˈdɛmɪk/

pandemic

Bệnh dịch là sự lây lan nhanh chóng của một bệnh truyền nhiễm với số lượng lớn những người bị nhiễm trong một cộng đồng hoặc một khu vực trong vòng một thời gian ngắn, thường là hai tuần hoặc ít hơn.

Ví dụ

1.

Bệnh dịch có thể chỉ giới hạn ở một địa điểm trong một quốc gia hoặc phát triển thêm nhiều địa điểm khác trong một quốc gia

An epidemic may be restricted to one location within one country or further develop more locations in a country

2.

Trong y học, bệnh dịch đã được nhiều người biết đến và nghiên cứu vào thế kỷ 19. Chúng ta có thể theo dõi nghiên cứu về dịch bệnh vào cuối thế kỷ 18 khi những nghiên cứu dân số y tế này xuất hiện.

In medicine, epidemics were well-known and studied in the 19th century. We can trace the study of epidemics to the late 18th century when these medical population studies emerged.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt epidemicpandemic: - epidemic: là sự gia tăng bất ngờ về số ca bệnh trong một khu vực địa lý cụ thể. Bệnh sốt vàng da, bệnh đậu mùa, bệnh sởi và bệnh bại liệt là những ví dụ điển hình của bệnh dịch. Một dịch bệnh không nhất thiết phải truyền nhiễm. Ví dụ: - pandemic: là tốc độ tăng trưởng tăng vọt, và mỗi ngày số ca bệnh lại tăng hơn ngày trước. Khi một đại dịch được tuyên bố, loại vi rút gây đại dịch bao phủ một khu vực rộng, ảnh hưởng đến một số quốc gia và dân số. Một đại dịch thì vượt khỏi biên giới quốc gia, trái ngược với các dịch bệnh trong khu vực. Ví dụ: => Mặc dù dịch bệnh cũng thì vẫn có quy mô lớn, nó thường được khống chế hoặc đoán trước được sự lây lan, trong khi một đại dịch mang tính quốc tế và ngoài tầm kiểm soát.