VIETNAMESE

bệnh đa nhân cách

bệnh rối loạn đa nhân cách

ENGLISH

dissociative identity disorder

  
NOUN

/dɪˌsəʊsieɪtɪv aɪˈdɛntəti dɪˈsɔrdər/

multiple identity disorder, split personality

Bệnh đa nhân cách là một dạng rối loạn tâm thần được đặc trưng bằng ít nhất hai nhân cách khác biệt và tồn tại tương đối lâu ở người bệnh.

Ví dụ

1.

Đã có rất nhiều thảo luận về liệu pháp chữa trị những bệnh nhân mắc bệnh đa nhân cách.

There have been many discussions regarding the treatment of patients who have dissociative identity disorder.

2.

Mỗi khi tôi gặp Johny, tôi cảm thấy như là tôi đang thấy một người khác mỗi khi chúng tôi giao tiếp. Tôi nghi ngờ rằng anh ấy mắc bệnh đa nhân cách.

Whenever I meet Johnny, I feel as if I am seeing a different person each time we talk. I suspect that he has a dissociative identity disorder.

Ghi chú

Chúng ta cùng học thêm một số cụm từ tiếng Anh liên quan tới bệnh đa nhân cách nha:

- mental disorder (rối loạn tâm thần) - psychology (tâm lý) - obsessive–compulsive disorder (chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế) - psychotherapy (tâm lý trị liệu) - memory gaps (lỗ hổng ký ức) - amnesia (mất trí nhớ)