VIETNAMESE

bên giao

bên chuyển giao

word

ENGLISH

delivering party

  
NOUN

/dɪˈlɪvərɪŋ ˈpɑːti/

handover party

“Bên giao” là bên có nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa, tài sản, hoặc tài liệu cho bên nhận theo hợp đồng.

Ví dụ

1.

Bên giao phải giao hàng đúng hạn.

The delivering party must ensure timely delivery.

2.

Bên giao đã hoàn tất giao dịch.

The delivering party completed the transaction.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của delivering party nhé! check Dispatching party – Bên gửi hàng Phân biệt: Dispatching party là bên chịu trách nhiệm gửi vật phẩm hoặc dịch vụ, tương đương delivering party trong logistics. Ví dụ: The dispatching party must ensure proper packaging. (Bên gửi hàng phải đảm bảo đóng gói đúng cách.) check Sender – Người gửi Phân biệt: Sender là từ thông dụng và tương đương delivering party trong cả giao tiếp thường ngày và văn bản giao dịch. Ví dụ: The sender must provide a tracking number. (Người gửi phải cung cấp mã theo dõi.) check Consignor – Bên gửi hàng (thuật ngữ vận chuyển) Phân biệt: Consignor là thuật ngữ chuyên ngành trong vận chuyển, đồng nghĩa delivering party trong xuất nhập khẩu. Ví dụ: The consignor is responsible for all export documentation. (Bên gửi hàng chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ xuất khẩu.) check Transferring party – Bên chuyển giao Phân biệt: Transferring party là cách gọi chung trong hợp đồng hoặc chuyển quyền sở hữu, gần nghĩa delivering party. Ví dụ: The transferring party shall bear all delivery costs. (Bên chuyển giao chịu mọi chi phí vận chuyển.)