VIETNAMESE
bắp cải tím
bắp cải đỏ
ENGLISH
red cabbage
/rɛd ˈkæbəʤ/
purple cabbage
Bắp cải tím có nhiều lớp lá dày cuộn quanh cuống, lá nhiều nếp gấp, hơi cong, lá ngoài màu đậm hơn lá bên trong.
Ví dụ
1.
Bắp cải tím cũng có thể giúp giảm cân vì nó ít calo, có hàm lượng nước cao và là nguồn cung cấp chất xơ và các chất dinh dưỡng khác.
Red cabbage may also help with weight loss since it's low in calories, has a high water content, and is a good source of dietary fiber and other nutrients.
2.
Bắp cải tím có màu sắc đó vì cây cải thay đổi màu dựa trên độ PH của đất, do một sắc tố thuộc về anthocyanins.
The plant changes red cabbage's color according to the pH value of the soil, due to a pigment belonging to anthocyanins
Ghi chú
Chúng ta cùng phân biệt 2 loại bắp cải phổ biến nhất trên thị trường hiện nay nhé!
Bắp cải trắng (cabbage): là loại cải bắp phổ biến nhất với nhiều lớp lá cuộn chặt vào nhau, có hình tròn hoặc hơi dẹt, cầm chắc tay, lớp lá bên trong cùng thường có màu trắng hoặc hơi ngã xanh, có vị ngọt, dịu mát.
Bắp cải tím (red cabbage): tương tự với bắp cải xanh nhưng lá chúng cứng hơn. so với các loại rau cùng nhóm thì đây là loại có vị ngọt nhất. Nhờ màu tím khác lạ mà chúng không chỉ giúp đa dạng món ăn mà còn làm cho món ăn thêm hấp dẫn, bắt mắt hơn.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết