VIETNAMESE

báo cáo nghiên cứu khả thi

bản báo cáo nghiên cứu khả thi

ENGLISH

feasibility research report

  
NOUN

/ˌfizəˈbɪləti riˈsɜrʧ rɪˈpɔrt/

feasibility study

Báo cáo nghiên cứu khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả dựa trên phương án thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư cho 1 dự án.

Ví dụ

1.

Báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm một phân tích chi tiết về những gì cần thiết để hoàn thành dự án được đề xuất.

A feasibility research report contains a detailed analysis of what's needed to complete the proposed project.

2.

Báo cáo nghiên cứu khả thi có thể bao gồm mô tả về sản phẩm mới hoặc dự án liên doanh, phân tích thị trường.

A feasibility research report may include a description of the new product or venture, a market analysis.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt "declare", "report" "disclose" nhé:

- Declare (khai báo): thông báo một thông tin hoặc tình trạng một cách chính thức, thường liên quan đến cá nhân. Ví dụ: You must declare your income when filing your tax return. (Bạn phải khai báo thu nhập khi nộp bảng khai thuế của mình.)

- Report (báo cáo): gửi thông tin chi tiết về một sự kiện, tình trạng, hoặc số liệu, thường cho cơ quan chức năng. Ví dụ: The company is required to report its financial performance quarterly. (Công ty phải báo cáo về hiệu suất tài chính hàng quý.)

- Disclose (tiết lộ): mở lời hoặc công bố thông tin, thường liên quan đến việc tiết lộ điều bí mật hay quan trọng. Ví dụ: The CEO disclosed the company's future expansion plans to the shareholders. (Giám đốc điều hành tiết lộ kế hoạch mở rộng tương lai của công ty cho cổ đông.)