VIETNAMESE

bán bình nguyên

ENGLISH

peneplain

  
NOUN

/ˈpiːnɪpleɪn/

Bán bình nguyên là vùng đất vốn là đồi núi bị nước chảy bào mòn làm cho bề mặt hạ thấp và tương đối bằng phẳng.

Ví dụ

1.

Mặc dù các bán bình nguyên thường được cho là hình thành gần mực nước biển, nhưng có ý kiến cho rằng chúng có thể hình thành ở độ cao cao hơn nếu trầm tích đáng kể làm tăng mức cơ sở cục bộ đủ hoặc các biến dạng kiến tạo liên tục cản trở mạng lưới sông.

Although peneplains are normally thought to form near sea level, it has been suggested that they can form at a higher elevation if substantial sedimentation increases the local base level enough or tectonic deformation continuously obstructs river networks.

2.

Bán bình nguyên có thể được hình thành bằng cách ăn mòn trong thời kỳ khí hậu ẩm ướt và lan tỏa trong thời kỳ khí hậu khô hạn và bán khô hạn.

Peneplains may have been formed by etchplanation during periods of humid climate and pediplanation during periods of arid and semi-arid climate.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu thêm về những loại địa hình nhé! - Plain (đồng bằng, bình nguyên): một khu vực phẳng lớn, thường có ít cây. Ví dụ: The Great Plains of North America. (Đại bình nguyên vùng Bắc Mỹ) - Plateau (cao nguyên): một khu vực phẳng lớn được nâng cao đáng kể so với đất xung quanh. Ví dụ: The Tibetan Plateau. (Cao nguyên Tây Tạng) - Valley (thung lũng): một khu vực đất thấp giữa các đồi hoặc núi, thường có một con sông chảy qua. Ví dụ: The Napa valley in California. (Thung lũng Napa ở California.) - Delta (vùng đồng bằng châu thổ sông): một khu vực đất thấp ở đầu sông, được hình thành bởi lắng đọng phù sa. Ví dụ: The Nile Delta in Egypt. (Đồng bằng sông Nile ở Ai Cập.)