VIETNAMESE

áo khoác dạ

ENGLISH

felt jacket

  
NOUN

/fɛlt ˈʤækɪt/

Áo khoác dạ là loại áo được may hay dệt từ vải có nguồn gốc từ các sợi thiên nhiên như lông của một số loài động vật, sợi bông, đay, cói; có tính giữ nhiệt rất tốt nên rất được ưu tiên lựa chọn để may áo khoác mùa đông.

Ví dụ

1.

Để chuẩn bị cho mùa đông sắp tới, chúng ta hãy mau nhanh tay đặt hàng một chiếc áo khoác dạ để có áo diện vào mùa đông khi đi chơi.

To prepare for the coming winter, let's quickly order a felt jacket to have a winter coat when going out.

2.

Chìa khóa ở trong túi áo khoác dạ của tôi đó.

The keys are in my felt jacket pocket.

Ghi chú

Chúng ta cùng phân biệt coat, jacketsweater nha!

- Áo choàng ngoài (coat) là loại áo khoác dài tay được khoác lên trên một cái áo khác để giữ ấm hoặc thời trang.

Ví dụ: Do your coat up, Joe, or you'll freeze.

(Mặc áo choàng ngoài đi Joe, không là bạn sẽ bị lạnh đó.)

- Áo khoác (jacket) loại áo khoác có độ dài từ ngang hông đến gần đùi, phía trước mở có nút hoặc dây kéo khóa.

Ví dụ: He wore a sports jacket.

(Anh ấy đã mặc một chiếc áo khoác thể thao.)

- Áo chui đầu (sweater) là một loại áo chui đầu (không có mũ), tay dài, có bo ở tay và chân áo, thường có chất liệu như len, nỉ, vải thun.

Ví dụ: Your new sweater looks so cute.

(Chiếc áo chui đầu mới của bạn trông dễ thương quá.)