VIETNAMESE
xương mác
ENGLISH
calf bone
/kæf boʊn/
fibula
Xương mác là một xương dài, mảnh khảnh, nằm ở ngoài cẳng chân và nằm ngoài xương chày. Đây là một xương phụ vì thế người ta có thể lấy bỏ 2/3 trên xương mác cũng không ảnh hưởng đến chức năng của chi dưới. Xương mác rất dễ liền xương vì thế khi gãy cả 2 xương cẳng chân, xương mác thường liền xương trước và sự liền xương này lại cản trở đến sự liền xương của xương chày.
Ví dụ
1.
Xương bắp chân, hay xương mác, là xương nhỏ hơn trong số hai xương ở cẳng chân và nằm ở bên ngoài xương ống chân.
The calf bone, or fibula, is the smaller of the two bones in the lower leg and is located on the outside of the shinbone.
2.
Vết gãy xương mác của vận động viên này cần phải phẫu thuật để sửa chữa và vật lý trị liệu vài tháng để lấy lại sức mạnh và khả năng vận động.
The athlete's calf bone fracture required surgery to repair and several months of physical therapy to regain strength and mobility.
Ghi chú
Một số từ vựng liên quan đến xương mác (calf bone):
- tibia: xương bánh chày, là xương lớn hơn trong hai xương ở chân dưới chạy từ đầu gối đến mắt cá và chịu phần lớn trọng lượng cơ thể.
- fibula: xương mác, là xương nhỏ hơn trong hai xương ở chân dưới chạy song song với xương bánh chày và cung cấp sự ổn định cho khớp mắt cá.
- medial malleolus: đầu bánh chày trong, một phần đầu xương trên mặt trong của xương bánh chày tạo thành phần nổi ở mắt cá.
- lateral malleolus: đầu bánh chày ngoài, một phần đầu xương trên mặt ngoài của xương lợn tạo thành phần nổi ở mắt cá.
- interosseous membrane: màng chung hai xương, một mô liên kết sợi kết nối hai xương bánh chày và lợn với nhau và giúp phân phối lực trong các hoạt động mang trọng lượng.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết