VIETNAMESE

xuất xứ hàng hóa

ENGLISH

origin of goods

  
NOUN

/ˈɔrəʤən əv gʊdz/

Xuất xứ hàng hóa là nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

Ví dụ

1.

Nghị định này quy định về xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, xuất xứ hàng hoá nhập khẩu.

This Decree regulates the origin of import goods and origin of export goods.

2.

Cơ quan quản lý nhà nước về xuất xứ hàng hoá và tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá xuất khẩu.

State administrative body for the origin of goods, and organizations issuing certificates of origin of export goods.

Ghi chú

Cùng phân biệt goods, cargoproduct!

- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.

Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.

(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)

- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.

Ví dụ: The ship will unlage her cargo today.

(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)

- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.

Ví dụ: They put a new product on the market.

(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)